Column 1 of row 1 | Column 2 of row 1 |
Column 1 of row 2 | Column 2 of row 2 |
ENCYCLOPEDIA of CAODAISM - B |
A Ă Â
The first three letters, also the three vowels, of the Vietnamese alphabet. They were used by God as His assumed name in several séances, where He tried to contact and teach His first disciples.
Note : During this period, God came, under the name of A Ă Â, answering all of His potential disciples’ questions, most of which were usually about ancient unsolved literary puzzles.
No one could give better solutions than He did, which deeply interested the ones who turned out to be the first Caodaist disciples.
God did not reveal who He really was until Christmas 1925, when He announced He was God, coming to save human beings. God also told the first disciples to establish a new religion: Cao Dai.
A Di Ðà Phật
阿彌陀佛 |
An ancient Buddha’s name. Originally, it is अमिताभ or Amitabhâ in Sanskrit, meaning Amita Buddha or the Buddha of Endless Light and phonetically transcribed into A Di Đà Phật by Vietnamese scholars.
Kinh Cầu Siêu :
Prayer for Deliverance :
A La Hán
阿羅漢 |
Originally, it is अर्हत् in Sanskrit, meaning “one who is worthy” or “a perfected person”, and phonetically transcribed into A La Hán by Vietnamese scholars.
Note : Legend has it that Siddhartha Gautama, commonly known as the Buddha, sent 18 Arhat to other countries to teach his doctrine. That is why Buddhist pagodas now worship the statues of 18 Arhat.
Kinh Cứu Khổ :
Prayer for Salvation:
Note :
A mantra may or may not have literal meaning, but its spiritual value comes when it is audible, visible, or present in thought.
A Nan (A Nan Ðà)
阿難 |
A Nan is one of the Buddha’s disciples. A Nan means “extreme happiness” in Sanskrit. He was known to have an excellent memory. He was also the Buddha’s attendant for 20 years. Therefore, he could memorize all of Buddha’s lectures.
Kinh Cứu Khổ :
Prayer for salvation :
A Nậu Ða La Tam Diệu Tam Bồ Ðề
阿耨多羅三耀三菩提 |
It is originally “anuttarā samyak saṃbodhi” in Sanskrit, and phonetically transcribed into A Nậu Đa La Tam Diệu Tam Bồ Đề in Vietnamese. It means Supreme Perfect Enlightenment, which is the highest level a Buddhist priest can achieve.
Note : Siddhartha Gautama, the Buddha, is said to have achieved this state.
Di Lạc Chơn Kinh :
Prayer to the Maitreya Buddha :
A Tu La
阿修羅 |
It was originally असुर in Sanskrit, meaning the demon and phonetically transcribed into A Tu La in Vietnamese.
According to Vedic Texts, A Tu La is among a group of power-seeking deities. However, the word is eventually used to refer to an evil deity. Caodaiists call him Kim Quang Sứ.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
A Tỳ
阿鼻 |
It is Avici in Sanskrit or Hell, phonetically transcribed into A Tỳ in Vietnamese. This is the place for immoral people after death. Avici means “interminable”.
It is believed that the spirits sent there will stay and be punished there eternally.
Kinh Sám Hối :
Remorse Prayer :
Á hiến lễ
亞獻禮 |
Á : Second. |
Hiến : Offering. |
Lễ : a rite. |
Á hiến lễ means the second offering.
In a Caodai rite, flowers, wine and tea are offered to God. Especially in a funeral, they are offered three times. A rite announcer sings out the phrase whenever an offering is presented.
Á phiện
阿片 Opium. |
Note : Cao Dai’s New Canonical Codes prohibit believers from selling or taking opium.
Ác hành
惡行 |
An immoral act. |
Chú Giải Pháp Chánh Truyền :
Tỷ như nguyên nhân là khi Khai Thiên rồi, thì đã có chơn linh ấy, còn hóa nhân là chơn linh vật loại, đoạt đến phẩm vị nhơn loại, còn quỉ nhân là hai chơn linh kia xu hướng ác hành mà bị đọa đày vào quỉ vị.
Footnote to Caodaist Constitution :
Note :
Ác lố
Ác: a crow, representing the sun. |
Lố: rise. |
Ác lố means sunrise. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ác lồng
Ác: a crow, representing the sun. |
Lồng: appear. |
Ác lồng means sunrise. The same as Ác lố. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ác nghiệt
惡孽 |
Cruel |
Kinh Sám Hối :
Remorse Prayer :
Ách đất
Natural disasters caused by geological transformation like earthquake, landslide, etc.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ách nước
Natural disasters caused by bodies of water such as flood, tsunami, etc.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Bần Ðạo rất buồn cho nhơn sanh, chưa kịp nương bóng Ðạo, để đến đỗi ngày nay Thiên điều đã cận, nên biển khổ phải chịu đắm chìm, khó mong siêu rỗi đặng.
Cũng nơi Thiên tai, ách nước, nhưng rất đau lòng dòm thấy muôn ngàn nhơn loại lặn hụp chới với nơi vực thẳm hang sâu kia, mà con thuyền Bát Nhã cũng còn sóng dập gió dồi, linh đinh trên biển khổ, sông mê, khó vớt người bị đắm.
The Collection of Divine Messages : I feel pity for humans because they didn't have a chance to practice Caodaism earlier. It's too late to save them from the sea of sorrow now!
Although natural disasters are predestined, I still feel sorry to see countless humans suffering in the world. In addition, the religion that is the best savor still faces so many problems that it cannot save many people.
Ai bi
哀悲 |
Miserable, unhappy, sad. |
Kinh Ðệ Bát cửu :
Funeral Prayer for the Eighth Nine-Day Period :
Ai chỉ
哀止 |
To restrain one's tears or stop crying. |
Note : In a Cao Dai funeral :
Ai chúc
哀祝 |
To recite the Prayers for the Dead in a funeral. |
Note : In a Cao Dai funeral, when the rite announcer sings out this phrase, the choirboys and choirgirls begin to recite the Prayers for the Dead.
Ai điếu
哀弔 |
A eulogy or a speech praising the dead person in a funeral. |
Ái hà
愛河 |
The river of love. In ancient Vietnamese literature, sexual love is symbolized by a river and considered the cause of human sorrow.
Ái mộ
愛慕 |
To admire somebody. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Mượn hành tàng vô nghĩa mà làm cho vừa lòng ái mộ bất lương.
The Collection of Divine Messages : Behaving badly and immorally in order to satisfy one’s dishonesty.
Ái tuất thương sanh
愛恤蒼生 |
To feel or show compassion for people who are suffering and desire to help them. |
Ái : love. |
Tuất : help. |
Thương sanh : common people. |
Thuyết Ðạo của Ðức Hộ Pháp : Muốn bảo thủ cái sống tồn tại, đạo giáo lập ra cái thuyết “Ái tuất thương sanh” làm căn bản.
Sermons of His Holiness Hộ Pháp : To retain human life, religions propose doctrines based on compassion.
Ải quan
隘關 |
A checkpoint at a border. |
Kinh Ðệ Ngũ cửu :
Funeral Prayer for the Fifth Nine-Day Period :
Ám muội
暗昧 |
Dubious, dishonest, shady. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
An bang tế thế
安邦濟世 |
To govern a country and to provide aid for the public. |
Thi của Bát Nương :
A poem by The Eighth Female Buddha :
An bần lạc đạo
安貧樂道 |
An : secure, peaceful. |
Bần : poverty. |
Lạc : pleasant. |
Ðạo : ethics. |
An bần lạc đạo means to lead a poor ethical life in a merry way.
An linh
安靈 |
An : safe, secure, peaceful. |
Linh : holy, miraculous. |
Giới Tâm Kinh :
Deterrent Prayer :
An ngự
安御 |
An : safe, secure, peaceful. |
Ngự : sit, rest, stay. |
Kinh đưa linh cửu :
Prayers for Farewell to the Dead :
An tâm tỉnh trí
安心醒智 |
To feel secure and have an alert mind. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
Muốn an tâm tỉnh trí và đè nén lửa lòng, cần phải có một nghị lực vô biên, một tâm trung quảng đại, thì mới khỏi bực tức với những trò đã vì mạng lịnh thiêng liêng phô diễn ở nơi thâm hiểm nặng nề nầy.
The Collection of Divine Messages :
Generosity and a will of iron are what you need to feel secure and to have an alert mind in order to restrain yourself from getting mad at the silly earthly things, which happen under divine orders.
An tịnh
安靜 |
Stay away from strong feelings such as excitement, anger, hatred, etc. |
Tân Luật : (Tịnh Thất) Phải giữ cho Chơn thần an tịnh, đừng xao xuyến lương tâm.
Cao Dai’s New Canonical Codes : (Meditation House) Keep away from strong feelings as much as possible and try not let anything or anyone upset yourself.
An vị
安位 |
To make a place your permanent home or to put something carefully in a position so that it does not move.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Nên biết trách nhậm rất nặng nề, nếu chẳng kham thì con đường thiêng liêng kia đâu an vị được.
The Collection of Divine Messages : This responsibility should be considered a great one. You cannot take the Divine Path to Eternal Life if you fail.
Note :
After the construction or restoration of a Cao Dai Temple, the new altar is accordingly arranged and solemnly presented to all disciples in The Altar Inauguration Ceremony (Lễ An Vị).
Án Tam Tài
按三才 |
To align three (things) horizontally. |
Note : In a Cao Dai rite, five joss sticks are put into an incense burner in a specific arrangement.
The back line includes three joss sticks called án tam tài, standing for Heaven, Earth and Humans. The others are put in front of these and the five sticks together are called Tượng Ngũ Khí.
Án tiết
案節 |
The details of a court case. |
Chú Giải Pháp Chánh Truyền : Tiếp Ðạo là người tiếp cáo trạng, án tiết thì phải quan sát trước coi có oan khúc chi chăng.
Footnote to Caodaist Constitution : Tiếp Ðạo, who receives the indictment, has to investigate the case details to see if there is any injustice.
Áng văn tuyệt bút
An exellent piece of literary work. |
Note : when His Holiness Giáo Tông reviewed the Footnote to Caodaist Constitution, prepared by His Holiness Hộ Pháp, He made many praising comments: "Excellent! Excellent piece of literary works! I like these!"
Anh hài
嬰孩 |
A baby. |
Thuyết Đạo của Đức Hộ Pháp : Chúng ta buổi mới sanh ra còn anh hài không đủ trí thức xét đoán.
His Holiness Hộ Pháp's Sermon : When we were babies, we were not mature or knowledgeable enough to make a decision.
Anh hào
英豪 |
A hero. |
Kinh Tụng Khi Vợ Qui Liễu :
Prayer for the Late Wife :
Anh lạc
瑛珞 |
Gemstones. |
瑛樂 |
pleasant, understandable. |
Kinh Cứu Khổ : Tự ngôn Quan Thế Âm anh lạc bất tu giải, cần đọc thiên vạn biến tai nạn tự nhiên đắc giải thoát.
Prayer of Salvation : What Avalokistesvara Boddhisattva preaches is understandable enough and needs no explanations. Recite it thousands of times and you will suffer no more.
Anh linh
英靈 |
A miraculous soul. |
Kinh Ðệ Nhứt cửu :
Funeral Prayer for the First Nine-Day Period :
Anh nhi
嬰兒 |
Babies, children, sons and daughters. |
Phật Mẫu Chơn Kinh :
Prayer to God the Mother :
Anh phong
英風 |
A nobleman. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Khá trông cậy chí cao thượng anh phong mà nhìn sự đau đớn, chính mình Thầy đây không tránh khỏi.
The Collection of Divine Messages : Disciples, face all sufferings with a noble attitude. I myself always do so!
Anh tuấn
英俊 |
Talent, competent. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ánh Chí Linh
映至靈 |
The light of God, that is God's teachings. |
Kinh Nhập Hội :
Prayers before a Meeting :
Ánh Hồng Quân
映洪鈞 |
God's light. |
Kinh Ðệ Nhứt cửu :
Prayer for the First Nine-Day Period :
Ánh nhiệm mầu
Mysterious light. |
Tán Tụng Công Đức Diêu Trì Kim Mẫu :
Prayer in Praise of the Buddha Mother :
Ánh Thái dương
映太陽 |
Sunlight. |
Khai kinh :
Commencement Prayer :
Ánh Xá lợi
映舍利 |
The light from the Buddhist relics. |
Note : Xá lợi, Śarīra in Sankrit, is a generic term referring to "Buddhist relics", although in common usage it usually refers to pearl or crystal-like bead-shaped objects that are purportedly found among the cremated ashes of Buddhist spiritual masters. (Wikipedia: The aureola of Buddha.)
Bài Xưng Tụng Công Đức Phật Tiên Thánh Thần :
Poem in Praise of Gods, Saints, Immortals and Buddhas :
Ao Thất bửu
七寶池 |
The pond of seven precious things, The Jeweled Pond. |
Note : According to Buddhism, this Pond exists in the Land of Ultimate Bliss. Its Holy Water brings humans good health, pure minds and noble souls.
Kinh Tiểu Tường :
Prayer for the Mid-Funeral :
Note : In Tây Ninh, Việt Nam, His Holiness Hộ Pháp had a pond constructed next to Đoạn Trần Bridge in 1951. It was named Ao Thất Bửu or The Jeweled Pond.
According to Caodaiists, a follower should have a bath there to wash away his miseries of human life. Then he crosses Đoạn Trần Bridge, which symbolizes a decisive action of giving up his secular life.
Finally, he enters Trí Huệ Cung, one of the Meditation Houses, practicing esotericism to achieve the state of enlightenment.
In 1998, the pond was seriously damaged, so a Restoration Group was established on May 5th 1998 and after four months it became as good as new again.
Áo não
懊惱 |
The mood of melancholy. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Hội Thánh là vầy các con há? Áo não! Thảm thay!
The Collection of Divine Messages : What a religious council! How sad it is!
Ăn chay (Ăn tương, Ăn lạt)
To have a vegetarian diet. |
Note :
Caodai's New Canonical Codes :
Article 12 : After the Entry Rite, a person becomes a Caodaiist. A Cao Dai believer is classified as one of the two categories:
who continue their normal life (that is, to get married, have a family, and go to work) like everyone else, but have to be vegetarian for 6 or 10 days a month. These believers have to observe The Five Prohibitions and the Secular Rules issued by Caodai's Religious Council. These believers are considered Caodai beginners.
who practice vegetarianism permanently, avoid deliberate killing, and strictly observe The Four Great Commandments.
Article 13 : The ordinary believers, who have been vegetarian for 10 days a month and above, are allowed to enter the Meditation House to practice Esotericism under the supervision of an esoteric master.
Divine Messages on Vegetarianism
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
“Chư môn đệ phải trai giới, vì tại sao? Chẳng phải Thầy buộc các con theo Cựu luật, song luật ấy rất nên quí báu, không giữ chẳng hề thành Tiên, Phật đặng."
The Collection of Divine Messages :
"All disciples are required to be vegetarian. Why? I do not want to force you all to obey the Old Codes. However, you cannot achieve your religious goal (that is, to become gods, saints, immortals, or buddhas) without observing those."
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
"Nó (chơn thần) vẫn là chất tức hiệp với không khí Tiên Thiên, mà trong khí Tiên Thiên thì hằng có điển quang. Cái chơn thần buộc phải tinh tấn, trong sạch, mới nhẹ hơn không khí, ra khỏi ngoài Càn khôn đặng.
Nó phải có bổn nguyên chí Thánh, chí Tiên, chí Phật, mới xuất Thánh, Tiên, Phật đặng. Phải có một thân phàm tinh khiết mới xuất chơn thần tinh khiết.
Nếu như các con còn ăn mặn, luyện đạo rủi có ấn chứng thì làm sao mà giải tán cho đặng.
Như rủi bị huờn thì đến khi đắc đạo, cái trược khí ấy vẫn còn, mà trược khí thì lại là vật chất tiếp điển, thì chưa ra khỏi lằn không khí đã bị sét đánh tiêu diệt. Còn như biết khôn thì ẩn núp tại thế mà làm một bậc Nhơn Tiên thì kiếp đọa trần cũng còn chưa mãn.
Vì vậy mà Thầy buộc các con phải trường trai mới đặng luyện đạo."
The Collection of Divine Messages :
"Chơn Thần, the spirit, is still material. It can travel around in Khí Tiên Thiên - the universe air, which contains lightning, so it can be struck and destroyed.
The spirit has to be progressive, purified and light enough to travel beyond the cosmos. It has to have the qualities of Saints, Immortals, Buddhas in order to become a Saint, an Immortal or a Buddha. Only a completely purified body can produce a pure spirit.
If you practice esotericism without being vegetarian, you will not be able to recover after achieving the ultimate state.
Although you might get the final state, your body is still too impure to be active in the universe air and will surely be eliminated by lightning. You may hide somewhere on earth to be a Nhơn Tiên, a Human Immortal, but that means you are still trapped in the incarnation cycle.
That is why I make you disciples have a vegetarian diet before practicing esotericism."
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
"Ấy là một cái quan ải, các chơn hồn khi qui Thiên, phải đi ngang qua đó. Sự khó khăn bước khỏi qua đó là đệ nhứt sợ của các chơn hồn.
Nhưng tâm tu còn lại chút nào nơi xác thịt con người, cũng nhờ cái sợ ấy mà lo tu niệm. Có nhiều hồn chưa qua khỏi đặng, phải chịu ít nữa đôi trăm năm, tùy chơn thần thanh trược. Chí Tôn buộc trường trai cũng vì cái quan ải ấy."
The Collection of Divine Messages :
"Âm Quang, the Dark, is like a border checkpoint, all spirits have to cross it before entering Heaven, which frightens them most.
Therefore, humans try to practice a religion because of that fear. Some spirits have to stay there hundreds of years, depending on how much impure they are. That is why God require his disciples to be vegetarian while they are on earth."
Ăn mật nằm gai
To eat the bile and to lie on thorns (literally translated) - that is, to suffer many hardships, waiting for a favorable chance to gain something.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Bần đạo hỏi bốn hiền hữu: Có ai đã mang sao đội nguyệt, ăn mật nằm gai, chịu muôn sự khổ hạnh để tạo hạnh phúc cho nhơn sanh chưa?
The Collection of Divine Messages : I wonder whether the four of you have suffered many hardships to bring happiness to human beings.
Ăn năn sám hối
To be filled with remorse. |
Kinh Cầu Hồn Khi Hấp Hối :
Prayers for Dying Person :
Âm cảnh (Âm cung, Âm đài, Âm Ty)
陰境, 陰宮, 陰臺, 陰司 |
Hell, where the spirits of immoral people are punished after death. |
Kinh Cầu Siêu :
Prayer for Deliverance :
Kinh Sám Hối :
Remorse Prayer :
Âm chất
陰騭 |
All charity work you have done while still alive, which is believed to build up your status in Heaven. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Âm công
陰功 |
Tân Luật, Ðiều 16 : Trong việc tống chung, không nên xa xí, không nên để lâu ngày, không nên dùng đồ âm công có màu sắc lòe loẹt, chỉ dùng toàn đồ trắng.
The New Canonical Codes - Article 16 : Funeral procedures should not be too extravagant, lengthy, or showy. The only color recommended is white.
Âm cực dương hồi
陰極陽回 |
When Yin reaches the extreme, Yang returns. |
Âm Dương thủy
陰陽水 |
Water of Yin and Yang, that is Holy Water. |
Note : In a Caodaist daily rite to worship God, especially at 6:00 am and 6:00 pm, Yin and Yang water is presented on the altar.
Âm hồn
陰魂 |
The soul or spirit that is believed to exist after a person dies. |
Âm lịch & Dương lịch
陰曆 & 陽曆 |
Âm lịch - Lunar calendar. A lunar calendar is based on cycles of the lunar phases. There are many lunar systems, but in Vietnam, the Chinese lunar calendar is used.
Dương lịch - Gregorian calendar, used since 1582 in Western countries of arranging the months in the year and the days in the months and of counting the years from the birth of Christ.
Âm Quang (Cõi Âm Quang)
陰光 |
One of the two major principles in dualism. The other is Dương Quang. |
Note 1 : Eighth Female Buddha's Explanation :
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
“Âm quang là khí chất hỗn độn sơ khai, khi Chí Tôn chưa tạo hóa thì Âm quang được tích chứa nơi Diêu Trì Cung.
Cái khí Âm quang đó cũng tỉ như cái trứng của phụ nữ để tạo nên loài người. Khi Chí Tôn muốn tạo hóa, Chí Tôn đem khí Dương quang ấm áp chiếu tới, thì lúc đó, Dương quang phối hiệp với Âm quang mà hóa sanh vạn vật.
Nơi nào ánh Dương quang của Chí Tôn chưa chiếu đến thì nơi đó chỉ có Âm quang nên phải bị tối tăm, mịt mờ, chẳng sanh chẳng hóa, và nơi đó gọi là cõi Âm quang."
The Collection of Divine Messages :
"Âm Quang was the original chaotic gas, which was contained in Diêu Trì Palace, before God finished creating the universe. That gas is like a human female egg that gives birth to a human.
When God wants to create the universe, He shines Dương Quang on Âm Quang, then the two elements combine and form the universe. Wherever there is no Dương Quang, Âm Quang is only the inactive dark without materialistic things."
Note 2 : Seventh Female Buddha's Explanation :
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
“Cõi Âm quang là nơi Thần Linh Học gọi là Trường đình của chư hồn giải thể hay nhập thể. Ðại Từ Phụ đã định nơi ấy cho Phật gọi là Tịnh Tâm Xá, nghĩa là nơi của chư hồn đến đó đặng tịnh tâm xét mình coi trong kiếp sanh bao nhiêu phước tội. Vậy thì nơi ấy là nơi xét mình.
Chớ chi cả nhơn sanh biết xét mình trước khi thoát xác thì tự nhiên tránh khỏi Âm quang. Nói cho cùng, nếu trọn kiếp, dầu gây lắm tội tình mà phút chót biết ăn năn tự hối, cầu khẩn Chí Tôn độ rỗi thì cũng lánh xa khỏi cửa Âm quang;
Lại còn hưởng đặng nhiều ân huệ của Chí Tôn, là các chơn hồn đặng tự hối hay là đặng giáo hóa mà hiểu trọn chơn truyền lập phương tự độ hay là con cái của các chơn hồn cầu rỗi.
Ôi ! Tuy vân, hồng ân của Ðại Từ Phụ như thế mà vẫn thấy các chơn hồn sa đọa hằng hà, mỗi ngày xem chẳng ngớt, là tại thiếu kém đức tin và lòng trông cậy nơi Thầy. Ðó là mấy Ðạo hữu tín đồ bị thất thệ, phụ nữ lại là phần đông hơn hết."
The Collection of Divine Messages :
"Cõi Âm Quang, called a highway Rest Stop by spiritualists, is where souls or spirits take a break on the path of incarnation cycles. God the Father uses it as the House of Calm for Buddhas - that is, a place for all souls to rest, calm down and review whether what they have done in life is right or wrong.
If humans review their actions before death, they can surely avoid Âm Quang. In other words, despite your immoral life, you can not only avoid Âm Quang but also get a lot of privileges from God provided you regret what you have done wrong in the last minutes.
Alas! In spite of God's great pardon, loads of souls have been punished in Âm Quang because of a lack of belief in God. Especially, the believers who failed to keep their entry oath, most of whom are women.
Note 3: Seventh Female Buddha's Explanation :
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : “Thưa cùng mấy chị em, em xin nhắc nhở điều này. Ngày hội Ngọc Hư Cung đặng lo phương tiếp pháp của Tây phương Cực Lạc truyền qua, em đã đặng nghe thấy những lời của Ðịa Tạng Vương Bồ Tát than thở rằng: Ngài là Phật, nên khó gần gũi các hồn nữ phái mà khuyến giáo cơ giải thoát mê đồ.
Bởi cớ, nơi Âm quang, nữ hồn còn bị luyện tội nhiều hơn nam phái bội phần. Em lại nghe Người ước rằng: Chớ chi có một Ðấng Nữ Tiên dám đảm đương đến phổ tế mới mong tận độ chư vong của Phong Ðô thoát kiếp.
Em mới để dạ lo lường, cả lòng lân ái đến đó. Em đã chán thấy nhiều tội tình chẳng trọng hệ, song có hồn chịu sầu thảm lạ thường. Em đã liệu nhiều phương thế cho từ đây mấy chơn hồn có bề dễ tránh khỏi cửa Âm quang hãm tội."
The Collection of Divine Messages : "My sisters, let me bring this to your notice.
In a convention in Ngọc Hư Cung on the reception of Cực Lạc Thế Giới (the Land of Ultimate Bliss) dharma, I heard Địa Tạng Vương Bồ Tát (Ksitigarbha Bodhisattva) complain that he hardly had access to female spirits to educate them because of his unfavorable position of a Buddha.
In Âm Quang, more female spirits are punished than male. He wished to have a female Immortal responsible and devoted enough there to help liberate them all from Phong Đô (Hell).
I have considered this and gone there. I witness some spirits too miserable to bear in spite of their minor sins. I have had a lot of strategies so that the coming spirits can avoid punishment from Âm Quang."
Âm thanh sắc tướng
音聲色相 |
What humans can see or hear |
Âm thanh sắc tướng is usually used to refer to the exoteric practice of a religion.
Ẩm thực tinh khiết
飲食精潔 |
A healthy diet in order to purify one's body. |
Đức Hộ Pháp dạy :
His Holiness Hộ Pháp :
Ân cần
慇勤 |
Be considerate toward and concerned about. |
Kinh Cầu Siêu :
Prayer for Deliverance :
Note :
Ân điển
恩典 |
Favor, privilege granted by King or God. Grace of God. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Thầy đã cho kẻ thù Thầy đặng hưởng ân điển của Thầy lẽ nào truất bỏ phần của các con, song tại các con từ chối, đáng thương mà cũng đáng ghét.
The Collection of Divine Messages : Disciples, I have granted my enemy some privileges, so I will not deprive you disciples of such privileges. Unfortunately, you have refused them. Not only do I feel pity for you but also I get upset about it.
Ân hậu
恩厚 |
Great favor. |
Kinh Sám Hối :
Remorse Prayer :
Ân hồng
恩洪 |
Grace, kindness of God. |
Kinh Tụng Cha Mẹ Ðã Qui Liễu :
Prayer for late Parents :
Ân huệ
恩惠 |
Favor, kindness. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Tạo hóa đã sắp bày độ dẫn, nhuần gội ân huệ cho sanh linh, đương buổi Hạ nguơn nầy.
The Collection of Divine Messages : The Creator has prepared to save and grant favor to human beings in the Third Manvatara.
Ân phong
恩封 |
Ordination, religious promotion. |
Ðạo luật năm Mậu Dần : Những vị nào có đủ công nghiệp mà đã quá lục tuần, đặng đem vào thông qui cầu hàm phong, nhưng phải chịu các điều kiện buộc như những vị đặng hưởng ân phong vậy.
Caodaist Act 1938 : The clergy who are over 60 years old, but meet the requirements of ordination, are listed to be ordained ministers without portfolio.
They, however, have to satisfy all the necessary requirements like the regularly ordained ministers.
Ân sinh
恩生 |
Survival thanks to God's kindness. |
Bài Dâng Rượu :
Stanza for Wine Offering :
Ân tứ
恩賜 |
(God) grants a favor to man. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Xưa sanh linh lắm lần hy sinh vì Ðạo, song chẳng đặng ân tứ cho bằng các môn đệ của Thầy ngày nay.
The Collection of Divine Messages : Lots of humans have sacrificed for religion, but have not had as many favors as my disciplines (i.e. God's disciples) do now.
Ấn chứng
印證 |
An event, a sign or any given occurrence that proves someone has achieved the ultimate religious goal. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Nếu như các con còn ăn mặn, luyện đạo rủi có ấn chứng thì làm sao giải tán cho đặng.
The Collection of Divine Messages : If you practice esotericism without being vegetarian, you will not be able to recover after achieving the ultimate state.
Ấn hành
印行 |
To publish. |
Tân Luật : Chẳng được soạn hay ấn hành những truyện phong tình huê nguyệt.
New Canonical Codes : It is against the New Canonical Codes to publish sex works.
Ấn Tý
印子 |
A special gesture made with the hands and fingers by Caodaists in religious ceremony. |
Note : In a Caodai's rite, believers perform Ấn Tý. First, the tip of the left thumb is stuck onto the bottom of the ring finger. Then, the left hand is closed into a fist.
Next, the right hand covers the fist with the tip of the thumb put onto the bottom of the left index finger.
This gesture, mark or seal implies that Heaven begins at Tý, Earth at Sửu, and man at Dần. Tý, Sửu and Dần are the three specific time of a day, according to the ancient Chinese way of telling time.
The left and the right hands stand for Yang and Yin respectively. Joining, they symbolize Yang and Yin's combination to originate the universe. They also represent a fruit, that is, the result of the First and Second Amnesty.
In the First Amnesty, Thái Thượng taught humans to join hands like a bud. In the Second Amnesty, Buddha showed humans to join hands like a flower in full bloom. Presently, it is the Third Amnesty, God told humans to perform Ấn Tý, which is the fruit or the effect.
Ẩn danh
隱名 |
To remain anonymous. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ẩn nhẫn
隱忍 |
To be patient, to restrain oneself. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Chi chi cũng ẩn nhẫn đợi lịnh Thầy.
The Collection of Divine Messages : Be patient and wait for My orders in any case. (God's orders).
Ẩn thân
隱身 |
To hide or conceal oneself, to retreat. |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển : Nên chúng nó ngày đêm mơ tưởng có một điều rất thấp thỏi là vào một chỗ u nhàn mà ẩn thân luyện đạo.
The Collection of Divine Messages : The worst thing they have been dreaming of is to hide themselves somewhere quiet in order to practice esotericism.
Âu ca
謳歌 |
To sing in a happy, cheerful way (due to enjoying a peaceful life). |
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển :
The Collection of Divine Messages :
Ấu trĩ viện
幼稚院 |
A nursery school. |
Ðạo Luật 1938 : Nơi mỗi nhà Sở Phước Thiện chánh, phải lập các cơ quan thiết dụng như là: Bảo Sanh Viện, Y Viện, Ấu Trĩ Viện, Dưỡng Lão Ðường, Học Viện.
Caodaist Act 1938 : In every Charity House, such necessary facilities as a maternity hospital, a hospital, a nursery school, a school and a nursing home have to be established.
Ấu xuân
幼春 |
The time when a child is a baby, in infancy. |
Kinh Tụng Khi Thầy Qui Vị :
Prayer for the late teacher :