Column 1 of row 1 | Column 2 of row 1 |
Column 1 of row 2 | Column 2 of row 2 |
Bồ Tát Ma Ha Tát
菩薩摩訶薩 |
Bồ Ðề: là giác. |
Tát Ðóa: là chúng sanh. |
Ma Ha: là lớn, đại. |
Ma Ha Tát Ðóa: là Ðại chúng sanh. |
Tiếng Phạn là: Bodhisattva Mahasattva, phiên âm ra là: Bồ Ðề Tát Ðóa Ma Ha Tát Ðóa, nói tắt là Bồ Tát Ma Ha Tát.
Do đó, Bồ Tát Ma Ha Tát được dịch là Ðại Bồ Tát.
Bồ Tát Ma Ha Tát là những vị Bồ Tát đã có đầy đủ công đức thành Phật, nhưng vì lòng từ bi, phát đại nguyện xuống trần cứu độ chúng sanh, nên chưa chịu ngồi vào ngôi vị Phật.
Các Ðấng kể ra sau đây là những vị Bồ Tát Ma Ha Tát:
Trong Di Lạc Chơn Kinh, khi Ðức Di-Lạc chưởng quản Càn Khôn Vũ Trụ thì gọi Ngài là Di-Lạc Vương Phật, khi Ngài đi cứu độ chúng sanh thì gọi Ngài là Di-Lạc Vương Bồ Tát.