Click here to sort by Book Click here to sort by Author Click here to read previous Book Click here to read next Book
Column 1 of row 1 Column 2 of row 1
Column 1 of row 2 Column 2 of row 2
↻ Close
ID43448 - Chương : TUỆ
dictionary : Cao Đài Tự Điển - Vần T
Tác Giả : Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng (1940-2005) Bút hiệu Đức Nguyên

TUỆ  

TUỆ
Tuệ: 慧 còn đọc là Huệ.

Chữ Hán 慧, người miền Bắc thường đọc là TUỆ, nhưng người miền Nam thì đọc là HUỆ.

Ở đây, chúng ta có sự phân biệt về ý nghĩa của hai chữ: TUỆ và HUỆ.

  •  1. Trong văn chương và triết học, chữ nầy đọc là TUỆ, có nghĩa là: thông minh sáng suốt. Thí dụ: Trí tuệ, Thông tuệ.

  •  2. Trong Đạo học, nhứt là trong Thiền học, chữ nầy đọc là HUỆ, có nghĩa là: Sự bừng sáng của trí não nhận biết được chơn tướng, bộ mặt thật của sự vật.

Đặc điểm của Trí huệ là nhận thức các pháp đúng như chúng tồn tại. Trí huệ có chức năng xóa bỏ mọi bóng tối vô minh. Đạt được Trí huệ là hết vô minh, tức nhiên hết mê lầm, hết phiền não, đắc đạo vậy.

Muốn có được Trí huệ thì phải công phu thiền định, tu Giới, Định, Huệ, theo pháp môn của Phật giáo Thiền tông.

Như vậy, Trí huệ có được không phải do đọc sách hay phân tích lý lẽ, mà có được là do Tu. Còn Trí tuệ chỉ là các kiến thức thâu thập được của trí não, do học tập hay nghiên cứu đọc sách mà có.

Nhận thức như vậy thì chúng ta mới phân biệt được: Trí tuệ và Trí huệ. (Xem chữ: Huệ, vần H).

More topics .. .
Message