| Column 1 of row 1 | Column 2 of row 1 |
| Column 1 of row 2 | Column 2 of row 2 |
Bĩ thái
| 否泰 |
| A: Misfortune and fortune. |
| P: Infortune et fortune. |
| Bĩ: Tên một quẻ trong Kinh Dịch, chỉ sự bế tắc, ngưng trệ, thời vận xấu. |
| Thái: còn đọc là Thới, cũng là tên một quẻ trong Kinh Dịch, chỉ sự hanh thông, hưng thịnh, thời vận tốt. |
Bĩ thái là hai trạng thái: Ngưng trệ hay hanh thông, suy thịnh, xấu tốt, rủi may. Ðó là sự biến đổi trong Ðịnh luật tuần hòan của Tạo Hóa: Hết suy tới thịnh, hết rủi tới may, hết bĩ đến thái và ngược lại.
Thường nói: Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai, nghĩa là: Hết cơn bế tắc dữ dội thì tới hồi thịnh vượng đến.
Thánh Ngôn Hiệp Tuyển: Tác hiệp sẵn nhờ xây Bĩ thái.